TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC HSSV
TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
HSSV là nhân vật trung tâm của quá trình đào tạo trong trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, được nhà trường đảm bảo điều kiện thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại trường.
Công tác HSSV là một trong những công tác trọng tâm của nhà trường, nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện; đảm bảo tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu của trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp.
Công tác HSSV hướng đến việc giúp sinh viên đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, trở thành những công dân có bản lĩnh, sáng tạo, năng động, hội nhập. Kỹ sư Việt Nam phải tạo ra được công nghệ của người Việt Nam.
Công tác HSSV thể hiện tính hệ thống, đảm bảo tính thống nhất, thực hiện liên thông, liên kết trong các đơn vị trong trường và trong Đại học Thái Nguyên.
1. Hệ thống tổ chức, quản lý công tác học sinh, sinh viên của trường
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái nguyên có mô hình hệ thống tổ chức, quản lý công tác HSSV của trường:
TRƯỜNG (BGH - PHÒNG CT HSSV) – KHOA - GVCN - LỚP SV.
Trong những năm qua, công tác HSSV và phong trào thi đua trong HSSV tiếp tục có những chuyển biến tích cực và đạt nhiều kết quả tốt trên các mặt hoạt động.
2. Quy mô đào tạo của trường qua các năm học gần đây và năm học 2014-2015:
2.1. Quy mô đào tạo hệ Đại học: Trong những năm qua, nhằm đáp ứng nhu cầu của việc đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực kỹ thuật và kinh tế công nghiệp của đất nước và khu vực miền núi phía Bắc; Nhà trường đã xây dựng quy mô đào tạo một cách hợp lý và chú trọng nâng cao chất lượng đào tạo. Số liệu về quy mô HSSV của nhà trường như sau:
Năm học 2011-2012: Tổng quy mô: 17.332 SV;
Trong đó: ĐHCQ: 10095 ; CT: 100; ĐHVLVH: 4917; LT: 1225; Lưu học sinh nước ngoài: 95)
Năm học 2012-2013: Tổng quy mô:: 15.371 SV;
Trong đó: ĐHCQ: 9548 ; CT: 93 ; ĐHVLVH: 4076; LT: 1577; Lưu học sinh nước ngoài: 77.
Năm học 2013-2014:Tổng quy mô:: 12900 SV
Trong đó: Hệ chính quy: 9123 SV;- Hệ vừa làm vừa học: 2500 SV; Hệ liên thông: 1221 SV;Lưu học sinh nước ngoài: 56 SV;
Năm học 2014-2015: Tổng quy mô: 11130 SV;
Trong đó: ĐHCQ: 9051, ĐHVLVH: 2079; Lưu học sinh nước ngoài: 50
2.2.Cơ cấu ngành nghề đào tạo
Hiện tại nhà trường đang đào tạo 26 chương trình bậc đại học trên các lĩnh vực Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật Điện, Điện tử viễn thông, Kỹ thuật máy tính, Sư phạm kỹ thuật, Kinh tế công nghiệp, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật xây dựng Công trình, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.
Trong đó có 02 chương trình tiên tiến nhập khẩu từ Hoa Kỳ: Kỹ thuật cơ khí và Kỹ thuật điện.
Đào tạo bậc cao học: 5 chuyên ngành;
Đào tạo bậc tiến sỹ: 3 chuyên ngành.
Quy mô sinh viên của các khoa và các ngành, chuyên ngành đào tạo năm học 2014 -2015 như sau
(xem chi tiết tại bản đính kèm)
3. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN
CỦA SV NĂM HỌC 2013-2014
3.1. Tổng số HSSV:
- Hệ chính quy: 9123 SV ; - Hệ vừa làm vừa học: 2500 SV;
- Hệ liên thông: 1221 SV; - Lưu học sinh: 56 SV;
3.2. Kết quả thi đua năm học 2013-2014
Cá nhân: SV đạt danh hiệu: Xuất sắc: 06 SV; giỏi: 112 SV, khá:1967 SV;
3.3. HSSV Tốt nghiệp
3.3.1. Hệ chính quy:- TS HSSV tốt nghiệp: 2225 SV
- Phân loại tốt nghiệp từ loại khá trở lên chiếm 40 %; trong đó: Xuất sắc: 2; Giỏi: 26; Khá: 830 (SV)
3.3.2. Hệ vừa làm vừa học:
- TS HSSV tốt nghiệp: 785 SV;
- Phân loại tốt nghiệp: Giỏi: 01; Khá: 181 (SV);
3.4. Các thành tích khác:
- Tổng số HSSV đạt giải trong kỳ thi Olympic: 11 SV
3.5. Học bổng khuyến khích học tập và trợ cấp xã hội năm học 2013-2014:
+ Tổng số HSSV được nhận học bổng KK và Trợ cấp xã hội: 1507 SV;
+ Tổng số tiền đã cấp: 2.900.000.000 VND;
3.6. CÁC TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN ĐƯỢC TUYÊN DƯƠNG
(tại Hội nghị điển hình tiên tiến cấp ĐH Thái Nguyên năm học 2013-2014)
I. Tập thể Xuất sắc điển hình: Lớp K46AP.I - khoa Quốc tế
II. Cá nhân điển hình tiên tiến:
TT |
Họ và tên |
Lớp/Trường |
Ngày sinh |
Kết quả học tập |
Kết quả rèn luyện |
1 |
Lê Đức Quỳnh |
K46CCM.06 |
30/9/1992 |
3.74 |
92 |
2 |
Vũ Thị Huệ |
K46KCK.01 |
21/1/1992 |
3.40 |
90 |
3 |
Nguyễn Xuân Tùng |
K49KC.04 |
22/6/1995 |
3.47 |
99 |
4 |
Triệu Thi Thư |
K48KTD.01 |
22/10/1994 |
3.75 |
91 |
5 |
Dương Thị Huyền |
K46HTD.02 |
06/3/1992 |
3.90 |
90 |
6 |
Trương Văn Khoan |
K47KMT.01 |
17/12/1992 |
3.43 |
92 |
7 |
Đinh Việt Hùng |
K46KXC.02 |
05/01/1992 |
3.41 |
83 |
8 |
Nguyễn Thị Thuỷ |
K46SKD.01 |
22/10/1992 |
3.46 |
86 |
9 |
Nguyễn Thị Lan Anh |
K47QLC.01 |
12/10/1993 |
3.60 |
90 |
10 |
Đặng Văn Huyên |
K46API |
20/5/1992 |
3.63 |
90 |
PHÒNG CÔNG TÁC HSSV